Đang Trực Tuyến

667 người đang online trong đó bao gồm 4 thành viên, 632 khách và 31 robots
  1. Dawsongashemi,
  2. Benitosquag,
  3. Sergglara,
  4. FrithjofEscob

Các thuật ngữ trong sàn Binance

Thảo luận trong 'Kiến Thức' bắt đầu bởi Quy Lee, 4 Tháng năm 2024.

  1. Quy Lee

    Quy Lee Auto Bots

    Bài viết:
    Tìm chủ đề
    508
    Để bắt đầu tham gia thị trường tiền mã hóa, mua bán Bitcoin đầy tiềm năng các bạn cần phải trang bị đầy đủ kiến thức chuyên sâu để đầu tư hiệu quả nhất. Hãy tìm hiểu một số thuật ngữ liên quan đến giao dịch Bitcoin qua bài viết này nhé.

    Đăng ký Binance nhận ngay 300 USD tại đây: Binance.com

    [​IMG]

    1. Margin: Giao dịch ký quỹ. Bạn có thể vay tiền của sàn để chơi.

    2. Đòn bẩy: Giúp ra tăng lợi nhuân - rủi ro nhanh hơn.

    3. STOPLOSS (SL) : Chốt lỗ.

    4. Takeprofit (TP) : Chốt lời.

    5. Entry: Điểm vào lệnh.

    6. LONG/BUY: MUA.

    7. SHORT/SELL: BÁN.

    8. FUTURES: Giao dịch hợp đồng tương lai.

    9. SPOT: Mua bán COIN tích trữ.

    10. HOLD: Giữ coin trong 1 thời gian dài.

    11. HOLDER: Người giữ coin trong 1 thời gian dài.

    12. SCAM: Lừa đảo.

    13. Đu đỉnh: Mua coin giá cao. Sau đó giá giảm.

    14. Volume: Khối lượng giao dịch.

    15. SL DƯƠNG (Stoploss dương) : Ví dụ: Mua 1 đồng giá lên 2 đồng thì cài ở 1.5 đồng. Giá đảo chiều về 1.5 đồng sẽ dèng lệnh.

    16. KYC (Know Your Customer) nghĩa là Biết rõ về khách hàng của bạn, là quy trình để xác định và xác minh danh tính của khách hàng khi tham gia vào mở tài khoản.

    17. Úp bô: Một Kol hoặc một dev dự án nào đó ôm một lượng hàng giá rẻ và hô hào ae mua. Đến đỉnh điểm thì ấn 1 nút sell

    1. Thuật ngữ liên quan đến giao dịch


    Để giao dịch diễn ra chính xác và đảm bảo tính xác minh thì các bạn phải hiểu được những thuật ngữ liên quan.

    FIAT

    Đây là loại tiền tệ được Chính Phủ cung cấp, ví dụ như USD – Đô la Mỹ.

    WHALE

    Một người sở hữu lượng cryptocurrency lớn được gọi là Whale.

    EXCHANGE

    Đây là một trang web các bạn có thể trao đổi và mua bán tiền mã hóa đơn giản nhất. Trên này có một số sàn giao dịch như Binance Bittrex, Kucoin..

    SELL WALL / BUY WALL

    Sell wall là tường bán xảy ra khi lượng mua cryptocurrency cao hơn hẳn so với lượng bán ra.

    Buy wall là tường mua ngược lại xảy ra khi lượng bán cryptocurrency cao hơn hẳn so với lượng mua.

    MARKET ORDER / MARKET BUY / MARKET SELL

    Thuật ngữ này chỉ lệnh mua bán trên sàn với mức giá hiện tại như mua thấp và bán cao.

    LIMIT ORDER / LIMIT BUY / LIMIT SELL

    Đây là các thuật ngữ chỉ các đơn đặt hàng do nhà giao dịch đặt để mua hoặc bán một loại tiền mã hóa khi giá khớp với một số tiền nhất định. Có thể coi đây là dấu hiệu để bán tiền mã hóa. Các lệnh này là những gì được mua và bán khi các nhà giao dịch đặt lệnh thị trường.

    MARGIN TRADING

    Đây là sàn giao dịch cho phép nhà đầu tư tham gia bằng lệnh nhân 10, 20, 100 lần. Sàn này khá rủi ro chỉ dành cho những người có kinh nghiệm, những người mới bắt đầu không nên tham gia vào. Margin Trading chỉ có trên một số sàn giao dịch như Poloniex, Bitmex.

    GOING LONG

    Chỉ một giao dịch Margin có lãi nếu giá tăng.

    GOING SHORT

    Chỉ một giao dịch Margin có lãi nếu giá giảm.

    BULLISH

    Đây là xu hướng bò, nếu giá của một đồng tiền mã hóa hay một tài sản nằm trong xu hướng bullish thì nghĩa là thị trường đang kỳ vọng rằng giá tài sản đó sẽ tiếp tục tăng lên.

    BEARISH

    Đây là xu hướng gấu nghĩa là thị trường đang kỳ vọng rằng giá tài sản sẽ giảm.

    ATH

    ATH viết đầy đủ là All Time High là giá cao nhất được ghi nhận của một tài sản.

    ICO

    ICO viết đầy đủ là Initial Coin Offering, chủ yếu để huy động vốn trên nền tảng Ethereum, startups phát hành token riêng của họ để đổi lấy ETH .

    FOMO

    FOMO viết đầy đủ là Fear Of Missing Out chỉ sự đáng tiếc khi bạn không đầu tư kịp khi có điều gì đó tăng vọt.

    FUD

    FUD viết đầy đủ là Fear – Uncertainty – Doubt thuật ngữ chỉ sự sợ hãi không chắc chắn và luôn nghi ngờ chuyên tung những tin tiêu cực làm ảnh hưởng đên tâm lý các nhà đầu tư.

    SHILLING / PUMPING

    Thuật ngữ này chỉ sự ảnh hưởng đến các tin tức về quảng cáo một cryptocurrency được tung ra thị trường như tin xấu coin giảm và ngược lại tin tốt coin tăng.

    STABLE COIN

    Đây là một loại cryptocurrency có biến động cựa thấp có thể dùng để giao dịch chống lại thị trường chung.

    ARBITRAGE

    Thuật ngữ này thường đề cập khi so sánh giá ETH trên các sàn giao dịch khác nhau, được lợi dụng sự khác biệt về giá của cùng một mặt hàng trên 2 sàn giao dịch.

    FUDSTER

    Tức là một ai đó đang tung những tin tiêu cực.

    PUMP AND DUMP

    Chỉ chu kỳ lặp đi lặp lại của cùng một altcoin được nhiều người chú ý dẫn đến giá tăng siêu nhanh và sau đó lại giảm liên tục.

    BAGHOLDER

    Đề cập đến một người nào đó đang nắm giữ đồng coin với hy vọng tương lai sẽ có triển vọng tăng giá.

    MARKET CAP

    Đây là thuật ngữ chỉ tổng giá trị lưu giữ cryptocurrency, market cap được tính bằng cách nhân tổng cung đồng coin với giá hiện tại của một đơn vị cá nhân. Kết quả chỉ ra sự tăng giảm thị trường của mỗi dòng tiền.

    ROI

    ROI viết đầy đủ là Return on Investment chỉ tỷ lệ phần trăm số tiền đã được thực hiện so với đầu tư ban đầu.

    TA

    Đề cập đến quá trình kiểm tra các biểu đồ hiện tại để dự đoán cách thức tăng trưởng của thị trường hay còn gọi là phân tích xu hướng và phân tích kỹ thuật.

    MACD

    Chỉ báo cáo xu hướng cho thấy mối quan hệ giữa hai mức trung bình di chuyển của giá gọi là chuyển phân kỳ hội tụ trung bình.

    BOLLINGER BAND

    Thuật ngữ này chỉ một biên độ xung quanh giá của một cryptocurrency của một đồng coin quá mua hoặc quá bán.

    2. Thuật ngữ chung của Cryptocurrency

    [​IMG]

    Các thuật ngữ của cryptocurrency.

    BLOCKCHAIN

    Blockchain là hệ thống mạng được bảo đảm bằng mật mã và được phân phối sổ cái. Hiểu đơn giản đây chính là cơ sở dữ liệu công khai mà mọi người có thể đọc và truy cập nhưng dữ liệu này chỉ chủ sở hữu mới cập nhật được.

    Thay vì dữ liệu nằm trên một máy chủ tập trung thì nó được sao chép trên hàng nghìn máy tính trên toàn cầu.

    NODE

    Thuật ngữ chỉ một máy tính sở hữu một bản sao của Blockchain và đang làm việc để duy trì nó.

    MINING

    Để xử lý các khối tiếp theo đòi hỏi một lượng lớn sức mạnh của các máy tính để làm việc hiệu quả.

    POW

    POW viết đầy đủ là Proof-of-work là thuật toán đồng thuận hiện tại được Ethereum sử dụng.

    MINING RIG

    Một máy tính được thiết kế đặc biệt để xử lý POW Blockchain như Ethereum. Trong các máy tính đó thường bao gồm nhiều bộ xử lý cao cấp được gọi là GPU để tối đa hóa sức mạnh xử lý chúng.

    FORK

    Forks thường xảy ra trong thế giới cryptocurrency khi các quy tắc quản trị mới được xây dựng thành mã của Blockchain.

    POS

    POS viết đầy đủ là Proof-of-stake thuật toán đồng thuận được đề xuất trong tương lai sẽ được Ethereum sử dụng. Với POS những người sở hữu ETH có thể khóa Ether tạm thời trong thời gian ngắn để bỏ phiếu và tạo ra sự đồng thuận, các kế hoạch là các bên liên quan sẽ được thưởng bằng ETH.

    SHARDING

    Sharding - một giải pháp mở rộng quy mô cho Blockchain, là một phương thức cho phép các node có một phần bản sao của Blockchain hoàn chỉnh để tăng hiệu suất mạng và tốc độ đồng thuận.

    SOFTWAVE WALLET

    Các softwave wallet có thể được tạo miễn phí từ nhiều nguồn khác nhau giúp lưu trữ cryptocurrency tồn tại hoàn toàn dưới dạng tệp phần mềm trên máy tính.

    HARDWAVE WALLET

    Hardwave wallet được coi là cách an toàn nhất để giữ cryptocurrency.

    LEDGER NANO S / TREZOR

    Đây là 2 trong số các loại ví cứng phổ biến trong thị trường tiền ảo.

    COLD STORAGE

    Đây là cách bảo vệ các của bạn khỏi bị hack sử dụng một số phương pháp phổ biến như in mã QR của ví phần mềm và để những nơi an toàn nhất như két sắt; sử dụng ví cứng hoặc chuyển các tệp của soft wallet sang ổ USB và lưu trữ nó ở nơi an toàn.

    3. Thuật ngữ liên quan đến Ethereum

    [​IMG]

    Các thuật ngữ liên quan đến Ethereum

    FINNEY, SZANBO

    Đây là thuật ngữ chỉ các mệnh giá Ethereum .

    RAIDEN NETWORK

    Chỉ sự thay đổi của một giao thức sắp tới đối với Ethereum và nó cho phép truyền tốc độ cao trên mạng. Nó cũng tương tự giống với Lightning Network trên một số khía cạnh được lên kế hoạch của Bitcoin .

    FRONTIER, HOMESTEAD, METROPOLIS, SERENITY

    Đây là bốn giai đoạn chỉ lộ trình phát triển của Ethereum và chúng tôi đang ở giai đoạn Homestead và 2 giai đoạn sau đang chờ năm tới cập nhật.

    SMART CONTRACT

    Code này được triển khai trên Ethereum Blockchain và thường được tương tác trực tiếp với dòng tiền. Ví dụ một giao dịch bình thường cho phép bạn gửi tiền từ A sang B nhưng Smart Contract cho phép bạn gửi tiền từ A sang B với điều kiện C xảy ra.

    SOLIDITY

    Có một số điểm tương đồng với Javascript, đây là một trong những ngôn ngữ phổ biến nhất mà các smart contract có thể được viết.

    DAPP

    DAPP viết đầy đủ là Decentralized Application, đề cập đến một ứng dụng sử dụng một hợp Ethereum smart contract vì nó là code back-end.

    THE FLIPPENING

    The Flippening thuật ngữ chỉ một sự kiện tiềm năng trong tương lai chỉ ra vốn hóa của thị trường Ethereum vượt qua cả BTC giúp nó trở thành loại tiền tệ có giá trị nhất.

    GAS

    GAS là một phép đo mức độ xử lý được yêu cầu bởi mạng Ethereum để xử lý một giao dịch. Giao dịch đơn giản sẽ cần ít Gas và ngược lại giao dịch phức tạp sẽ cần nhiều Gas hơn.

    GAS PRICE

    Chỉ lượng ether được dùng cho mỗi đơn vị gas trên một giao dịch. Tùy vào mỗi giao dịch mà người khởi xướng có thể chọn và thanh toán bằng Gas Price và các giao dịch với phương thức thanh toán này thường được ưu tiên.

    WEI

    Đơn vị nhỏ nhất của Ether với cách tính 1 Ether = 1000000000000000000 Wei. (1018)

    GWEI

    Một mệnh giá khác của Ether, giá Gas thường được đo bằng Gwei.

    1 Ether = 1000000000 Gwei. (109)

    MEW

    My Ether Wallet – MEW là Website miễn phí cho phép tạo Ethereum Wallet.

    EEA

    EEA là doanh nghiệp Ethereum Alliance, đây là một liên minh khởi nghiệp và tập đoàn đang cố gắng tìm ra cách tốt nhất để sử dụng điều này.

    VITALIK BUTERIN

    Một trong những người đồng sáng lập chính của Ethereum và cũng là người nổi tiếng nhất trong giới cryptocurrency.

    DAO

    Tổ chức tự chủ phân cấp, một quỹ đầu tư mạo hiểm do nhà đầu tư xây dựng trên Ethereum Network đã bị tấn công vào tháng 6 năm 2016.

    Trên đây Binance vừa giới thiệu khái niệm của tất cả những thuật ngữ liên quan đến thị trường tiền ảo hy vọng sẽ giúp ích cho các Trader khi đầu tư mua bán tiền mã hóa .

    Trên đây đã giúp bạn hiểu rõ giá trị của Bitcoin trong thời điểm hiện tại và trong tương lai. Hy vọng bạn sẽ có thể nhận định và đưa ra những quyết định đầu tư đúng đắn cho mình.

    Nếu bạn muốn đầu tư vào thị trường tiền mã hóa thì nên tìm cho mình những sàn mua bán BTC uy tín như Binance để tránh được những rủi ro mất mát khi đầu tư. Hơn nữa hiện tại Binance còn giúp các nhà đầu tư có thể trực tiếp mua bitcoin bằng mastercard, debit/credit, thẻ visa..

    Muốn đầu tư Bitcoin hãy đến với Binance

    Sau hơn 3 năm hoạt động, Binance là một trong những sàn giao dịch tiền mã hóa lớn nhất thế giới với một hệ sinh thái blockchain trị giá 4 tỷ USD, với hoạt động trải khắp nhiều nền tảng khác nhau. Binance hiện là một sàn giao dịch tiền mã hóa uy tín tại Việt Nam mà bạn nên tham khảo. Ngoài ra, Binance luôn cập nhật hằng này những thông tin, kiến thức về giao dịch bitcoin nhằm hỗ trợ chuyển tiền, giao dịch an toàn và hướng dẫn mua bán bitcoin hiệu quả.


    Danh sách các sàn bitcoin lớn nhất thế giới

    Binance, MEXC, CoinEX, Kucoin, Okex


    Các sàn giao dịch tiền điện tử tại Việt Nam

    Aliniex, Remitano


    Các group hỗ trợ:

    Facebook Bitcoin Việt Nam

    Học Tradecoin Kiếm Tiền

    Telegram Bitcoin Việt Nam

    Twitter Bitcoin Việt Nam
     
    Chỉnh sửa cuối: 16 Tháng năm 2024
Trả lời qua Facebook

Chia sẻ trang này