ICO – Initial Coin Offering, Initial Cryptocurrency Offering – là một hình thức huy động vốn đầu tư một cách hợp pháp của các công ty start-up mới thành lập. Trong giai đoạn ICO, một số lượng nhất định cryptocurrency sẽ được chào bán cho nhà đầu tư (thường ở dưới dạng token) để tạo tiền đề phát triển cho công ty, cũng như đánh giá giá trị của dự án và loại cryptocurrency đó. LENDING – là dạng đầu tư ủy thác, tức là bạn sẽ gửi tiền (Bitcoin, Ethereum, hoặc chính đồng coin của hệ thống…) vào hệ thống để cho vay và ăn lãi suất % theo ngày, theo tuần, theo tháng… STAKING – Là dạng trữ coin hay token trong ví, tùy vào số lượng coin/token nhiều hay ít sẽ được hệ thống trả lãi, lãi suất rất ít MINING – nôm na là đào coin, là một hình thức sử dụng các máy PC có cấu hình VGA cao hoặc các máy đào coin chuyên dụng chạy phần mềm đào. Các phần mềm này tận dụng sức mạnh xử lý của CPU và GPU (VGA – card màn hình) để chạy các thuật toán cực kỳ phức tạp và sau đó chia sẻ giải pháp cho toàn mạng lưới. Hiện nay có một số coin/token ra được tạo ra để đào không cần card màn hình, chỉ cần CPU là đào được. AFFILIATE – là một chương trình tiếp thị, nơi bạn quảng bá sản phẩm cho người khác và nhận được hoa hồng. REFERAL (Downline) – là những người đăng ký dưới link mà người giới thiệu đã chia sẻ, gọi nôm na là người được giới thiệu. Và Upline chính là người giới thiệu. PRE-SALE – Là đợt bán trước đợt bán Crowdsale, đợt bán này thường bán cho những nhà đầu tư thiên thần (những nhà đầu tư cực lớn), thường những nhà đầu tư trung bình sẽ không biết được đợt pre-sale này mà chỉ biết đến khi dự án quảng cáo crowdsale. CROWDSALE – là những đợt mở bán coin/token của một đồng tiền điện tử nào đó trong giai đoạn ICO. Một đồng tiền điện tử ra đời có thể mở một hoặc nhiều đợt Crowdsale. Thường những đợt Crowdsale này diễn ra trong vòng 1 tuần hoặc 1 tháng hoặc sẽ kết thúc sớm khi đạt được mục tiêu đề ra về số lượng BTC hoặc ETH và một số đồng tiền điện tử khác. TOKEN – được phát hành tương tự như cổ phiếu và thường lấy tên chính là tên của đồng tiền điện tử đó khi bán cho các nhà đầu tư. Các sàn trade bitcoin tốt nhất: Binance, Bitmex, Cryptopia, CoinExchange, Yobit, Kucoin, Huobi, Livecoin, Aliniex
Cryptocurrency 1: Những thuật ngữ cơ bản nhất COIN: tên gọi vắn tắt mà giới kinh doanh thường hay dùng để chỉ tiền điện tử ( ví dụ bạn có bao nhiêu coin này, bao nhiêu coin kia .v.v.). ICO: hiểu nôm na là việc khi một tổ chức Start Up họ cần vốn và huy động vốn thì thay vì phát hành Cổ Phiếu, họ sẽ phát hành COIN với giá ưu đãi, mỗi một COIN giống như là một cổ phần mà bạn sở hữu, việt phát hành COIN và chào bán được gọi là hình thức ICO. Tradecoin: Tradecoin là hình thức giao dịch mà người dùng sử dụng các đồng Bitcoin, ETH… như một đồng tiền trung gian để thực hiện giao dịch dựa trên sự lên hoặc xuống của các loại coin khác trên sàn. Nghĩa là mua vào các loại coin có khi giá thấp và bán đi khi giá giá tăng. Từ đó kiếm lợi nhuận trên sự chênh lệch. Sàn giao dịch – Exchange: là nơi diễn ra hoạt động mua bán giữa các đồng coin với nhau để kiếm lời giống như sàn giao dịch chứng khoán. Deposit: là việc bạn NẠP một số lượng COIN nhất định từ tài khoản này qua tài khoản khác, giống như việc bạn chuyển khoản từ ngân hàng này qua ngân hàng khác. Withdraw: là ngược lại của Deposit, nghĩa là bạn RÚT coin từ tài khoản của bạn sang một tài khoản khác, giống như bạn rút tiền từ ngân hàng này nạp sang ngân hàng khác. SCAM: một đồng coin được tạo ra mục đích lừa đảo nhà đầu tư. Phần 2: thuật ngữ chuyên môn ADRESS : Là địa chỉ được chỉ định tại mỗi tài khoản, dùng để thanh toán, chuyển nhận Bitcoin. ALTCOIN : Thuật ngữ được sử dụng để nói về các cryptocurrency khác, có thể xem tại Coinmarketcap. ASIC : Từ viết tắt cho vi mạch, tích hợp ứng dụng cụ thể. Các chip đơn được thiết kế bằng silicon này nhằm xử lý sự cố SHA-256 để xác thực các giao dịch và khai thác Bitcoin. ASIC MINER : Đây là ứng dụng dùng để khai thác Bitcoin. Các thiết bị này có thể kết nối trực tiếp máy tính với nhau, cáp internet hoặc liên kết không dây. BIT: Đơn vị con của Bitcoin, 1.000.000 bit tương đương với 1 bitcoin. BLOCK: Khối là một bản ghi vĩnh viễn của dữ liệu được lưu trữ trong blockchain, hoạt động như một trang hoặc sổ cái. Mỗi khối chứa và xác nhận các giao dịch đang chờ xử lý. Khoảng 10 phút một lần, một khối mới cùng với các giao dịch sẽ được thêm vào blockchain thông qua việc khai thác mỏ. BLOCKCHAIN: Một bản ghi công khai minh bạch của mỗi giao dịch bitcoin theo trình tự thời gian được chia sẻ bởi mỗi người tham gia bitcoin giao dịch. Blockchain xác minh tính xác thực, sự thường xuyên của tất cả các giao dịch Bitcoin và ngăn ngừa chi tiêu gấp đôi. BTC: Viết tắt của Bitcoin CRYPTOCURRENCY: Dạng tiền tệ không hữu hình được tạo ra bằng toán học dựa trên thuật toán mật CRYPTOGRAPHY: Một phần của toán học được sử dụng bởi Cryptocurrency nhằm tăng mức độ bảo mật. DDOS: Viết tắt của “Distributed Denial Of Service” . Một cuộc tấn công DDoS sử dụng nhiều máy tính dưới sự kiểm soát của admin để làm suy yếu nguồn lực của một mục tiêu chính. Khiến cho webiste trở nên quá tải, có khi phải dừng hoạt động. DOUBLE SPENDING: Là một cuộc tấn công mà một bộ coin nhất định được chi tiêu trong nhiều giao dịch. Có nghĩa là : Gửi hai giao dịch mâu thuẫn liên tục vào mạng Bitcoin. Đây được gọi là cuộc tấn công chủng tộc. EXCHANGE: Một nền tảng trung tâm để trao đổi các loại tiền tệ và tài sản khác nhau. FIAT CURRENCY: Một đồng tiền không có giá trị nội tại nhưng được coi là có giá trị vì một chính phủ đã tuyên bố nó là như vậy. Từ ‘Fiat’ xuất phát từ tiếng Latin, có nghĩa là ‘Hãy để nó được thực hiện’. FINCEN: Viết tắt của “Financial Crimes Enforcement Network” là một cơ quan thuộc Bộ Ngoại giao Hoa Kỳ kho bạc để thu thập và phân tích thông tin về các giao dịch tài chính để chống và rửa tiền, tài trợ khủng bố , và các tội phạm tài chính. FORK: Sự thay đổi của giao thức Bitcoin không tương thích. Fork blockchain xảy ra khi các nút chạy phiên bản mới của giao thức tạo ra một blockchain riêng không tương thích với phần mềm cũ. GENESIS BLOCK: Khối ban đầu trong Blockchain. HASH: Thuật toán lấy một lượng dữ liệu biến đổi và chuyển nó thành một đoạn ngắn, chiều dài cố định và một đoạn dữ liệu cố định. HASH RATE: Số lượng băm của một thợ mỏ bitcoin có thể thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định (thường là một giây). KYC: Cho phép các tổ chức tài chính lọc ra danh sách khách hàng tiềm năng để đảm bảo rằng chúng là hợp pháp và có thể xác minh danh tính của họ. LIQUIDITY: Khả năng mua hoặc bán tài sản của thị trường kết hợp với mức độ giá cả tương đối ổn định và nhất quán giữa các giao dịch gọi là thanh khoản. MBTC: Đơn vị một phần nghìn của Bitcoin (0.001 BTC). MINNING: Quá trình tạo ra Bitcoin mới, thông qua quá trình toán học giải quyết vấn đề mật mã sử dụng phần cứng máy tính. (Gọi là đào coin đó). MULTISIG: Một thuật ngữ được ký hợp đồng cho các địa chỉ Đa chữ ký cho phép nhiều người sử dụng một phần địa chỉ với một khoá công khai. Khả năng truy cập vào các quỹ từ địa chỉ đó yêu cầu nhiều người ký để truy cập vào tài khoản. Kết quả là các địa chỉ multisig có khả năng chống trộm tốt hơn nhiều. (chuyên về bảo mật) NODE: Đề cập đến một máy tính chạy một blockchain áp dụng cho toàn bộ khách hàng. Nó phục vụ để chia sẻ các khối và các giao dịch trên mạng sử dụng cơ sở hạ tầng client-to-client. P2P: Peer-to-peer (P2P) đề cập đến các tương tác cryptocurrency trực tiếp, phân quyền giữa hai bên hoặc nhiều hơn. Không có ngân hàng hoặc tổ chức tài chính nào khác được yêu cầu như một bên thứ ba. PAPER WALLET: Một bản sao có chứa thông tin về ví bitcoin chẳng hạn như địa chỉ bitcoin và các khóa cá nhân tương ứng của chúng. Ví giấy thường được sử dụng để lưu trữ bitcoin một cách an toàn với dung lượng không phải là phần mềm. PRIVATE KEY: Chữ ký mã hoá cho phép người dùng truy cập và di chuyển bitcoin từ một ví tiền cụ thể. PSP: Nhà cung cấp dịch vụ thanh toán. PSP hoạt động như các đại lý bitcoin cho các thương gia chấp nhận thanh toán trực tuyến. PUBLIC KEY: Một chuỗi chữ số công khai được biết đến hoạt động như một địa chỉ bitcoin khi băm với khóa cá nhân để ký một giao tiếp số. Đây là chìa khóa mà bạn có thể chia sẻ với những người khác để nhận bitcoin. QR CODE: Là hình ảnh khối hai chiều chứa mẫu màu đen trắng đại diện cho một dãy dữ liệu. Các hình ảnh có thể quét được và thường được sử dụng để mã hóa địa chỉ bitcoin SATOSHI: Đơn vị nhỏ nhất của Bitcoin (0.00000001 BTC). SATOSHI NAKAMOTO: Người tạo ra Bitcoin. SIGNATURE: Một chuỗi toán học được tạo ra bởi việc băm các khóa riêng và công cộng cùng nhau, chứng minh rằng giao dịch bitcoin đến từ một địa chỉ cụ thể. SEPA: Một Khu vực thanh toán Châu Âu. SEPA được thiết kế như là một thỏa thuận hội nhập về thanh toán của Liên minh Châu Âu, giúp dễ dàng chuyển tiền giữa các quốc gia bằng đồng Euro. TRANSACTION BLOCK: Biên dịch các giao dịch bitcoin được thu thập thành một khối, sau đó băm và thêm vào blockchain. TRANSACTION FEE: Phí dịch vụ nhỏ được thêm vào một số giao dịch. Khoản phí này được trả cho người khai thác làm tích luỹ khối chứa giao dịch. VOLATILITY: Độ biến động của thị trường phản ánh sự đo lường, sự biến động giá trong một khoảng thời gian cho một tài sản tài chính được giao dịch, bao gồm bitcoin. WALLET: Ví để chứa Bitcoin giống như tài khoản ngân hàng để chứa tiền tệ. WIRE TRANSFER: Chuyển tiền từ người này sang người khác. Chuyển khoản ngân hàng thường được sử dụng để gửi và lấy tiền tệ truyền thống (‘fiat’) từ các giao dịch bitcoin.