Đang Trực Tuyến

506 người đang online trong đó bao gồm 4 thành viên, 467 khách và 35 robots
  1. Thu96qb,
  2. thienhabetmx

Các thuật ngữ trong Trade coin, Cryptocurrency

Thảo luận trong 'Kiến Thức' bắt đầu bởi Quy Lee, 20 Tháng ba 2018.

  1. Quy Lee

    Quy Lee Auto Bots

    Bài viết:
    Tìm chủ đề
    485
    Dạo qua một lượt trên các diễn đàn, các nhóm facebook, các bạn đang bàn tán sôi nổi về tiền ảo, tuy nhiên các thuật ngữ tiền điện tử cơ bản vẫn còn rất nhiều bạn hiểu sai về bản chất, hôm nay tienao24h.com sẽ tổng hợp lại những khái niệm đó cho các bạn dễ hiểu nhất, giúp các bạn mới bước vào lĩnh vực mới lạ này hiểu nhanh chóng.

    MỘT SỐ THUẬT NGỮ VÀ KIẾN THỨC NỀN TẢNG ĐỂ HIỂU ĐÚNG VỀ THẾ GIỚI TIỀN ĐIỆN TỬ.

    CRYPTOCURRENCY: Dạng tiền tệ không hữu hình được tạo ra bằng toán học dựa trên thuật toán mật.

    Các hình thức đầu tư:

    Lending : cho vay theo gói và nhận lãi suất trả về

    Hold : mua nắm giữ giống kiểu đầu cơ, khi nào được giá thì bán, thường mọi người hay hold khoảng thời gian 3,6,12… tháng.

    Trade : đầu cơ lướt sóng, mua lúc giá thấp và bán ra lúc giá cao

    Mining : đào coin, bằng các hệ thống máy tính cấu hình cao xử lý các thuật toán (sử dụng chủ yếu là CPU “chip máy tính” và GPU “chip card đồ họa”

    Các thuật ngữ chuyên môn:

    Pumb: tăng giá mạnh

    Dump: giảm giá mạnh

    Volume: khối lượng giao dịch, khi 1 giao dịch mua hoặc bán thành công thì tính 1 volume.

    ICO : huy động vốn cho đồng coin trước khi nó được lên sàn giao dịch.

    Block : Khối dữ liệu, một khối chứa thông tin giao dịch mà trước đó chưa được lưu trữ vĩnh viễn trên khối đó.

    Blockchain : công nghệ bảo mật là nền tảng tiền điện tử.

    BTC : Viết tắt của đồng tiền ảo Bitcoin

    EXCHANGE : Một nền tảng trung tâm để trao đổi các loại tiền tệ và tài sản khác nhau.

    SATOSHI NAKAMOTO : Người tạo ra Bitcoin

    WALLET : Ví để chứa coin

    ADDRESS : Là địa chỉ được chỉ định tại mỗi tài khoản, dùng để thanh toán, chuyển nhận Bitcoin cũng như các đồng tiền điện tử khác.

    ALTCOIN : Thuật ngữ được sử dụng để nói về các cryptocurrency khác, có thể xem tại Coinmarketcap.com

    Token : Tổng số vốn cần thiết để tiến hành dự án startup sẽ được chia thành nhiều phần bằng nhau, được gọi là các token. Mỗi ICO sẽ ấn định số lượng token chào bán cũng là tổng số lượng coin sau khi dự án thành công.

    Public Key: Một dạng dữ liệu được công khai, là chìa khóa để bạn có thể truy cập tài khoản, bạn cần nhớ và tránh để lộ cho người khác biết được Public Key.

    Hash Function: Hàm băm là một thuật toán của máy tính được sản sinh ra một kết quả dựa trên số liệu nào đó, và hàm này không thể dịch ngược từ kết quả ra dữ liệu ban đầu.

    Fiat Currency: Được chính phủ công nhận nhưng không được bảo chứng bằng giá trị vật chất như Vàng, bạc

    Flatform : Mỗi dự án sẽ sử dụng một nền tảng (flatform) dựa trên công nghệ blockchain để hỗ trợ tạo lập và phân phối cho đợt ICO của mình, thường là Bitshares, Ethereum, hoặc Omni …

    QR Code: mã code được các thiết bị di động quét dễ dàng hình ảnh, các ví địa chỉ bitcoin thường được sử dụng dưới dạng mã QR cod, giúp việc giao dịch nhanh chóng và hoàn toàn bảo mật,tránh nhầm lẫn khi giao dịch.

    Reward: Khi bạn giải được một thuật toán thì bạn sẽ được thưởng một reward chính là toàn bộ phí giao dịch trong block đó.

    Hash rate: Được định nghĩa là tốc đào Bitcoin, 10 Th/s = 10 trillion

    Signature: Được tạo ra cho bạn khi có giao dịch sinh ra, chữ ký sẽ được gửi lên mạng lưới blockchain và được xác nhận bởi các thành viên trong mạng lưới, nếu đúng với public key của bạn thì giao dịch được thực hiện.

    Halving: Bitcoin chỉ được giới hạn 21 triệu đồng BTC được sinh ra, cứ mỗi 210.000 blocks thì một nửa số phần thưởng sẽ bị giảm khi đào được block mới.

    KYC: Know Your Customer là bạn phải biết rõ về khách hàng của mình để khi giao dịch tránh được các giao dịch bất hợp pháp.

    PsP: Một nhà cung cấp dịch vụ thanh toán, chấp nhận cho các giao dịch trực tuyến bằng Bitcoin.

    Crowdsale : Crowdsale là những đợt mở bán Token của một đồng tiền điện tử nào đó trong giai đoạn ICO

    Căn bản là như vậy, để các bạn có thêm các kiến thức và hiểu hơn về thị trường, cần thêm thông tin cơ bản nào thì hãy comment phía bên dưới, mình sẽ hỗ trợ cho nhé, nghiên cứu cái này hay lắm, tăng cường rất nhiều kiến thức về tài chính, đầu tư cho các bạn, hãy trang bị đầy đủ Kiến Thức thì khi đó bạn sẽ chẳng sợ gì cả.
     
  2. Quy Lee

    Quy Lee Auto Bots

    Bài viết:
    Tìm chủ đề
    485
    Thuật ngữ thị trường Cryptocurrency

    Thị trường Cryptocurrency có rất nhiều điều mà bạn cần phải học tập và khám phá, thuật ngữ là một trong số đó. Có nhiều điều khiến bạn nhầm lẫn vì chưa hiểu hết được. Bài viết này, PhanLongHi sẽ giải đáp thắc mắc của bạn, cùng theo dõi nhé.

    ADRESS : Là địa chỉ được chỉ định tại mỗi tài khoản, dùng để thanh toán, chuyển nhận Bitcoin.

    ALTCOIN : Thuật ngữ được sử dụng để nói về các cryptocurrency khác, có thể xem tại Coinmarketcap.

    ASIC : Từ viết tắt cho vi mạch, tích hợp ứng dụng cụ thể. Các chip đơn được thiết kế bằng silicon này nhằm xử lý sự cố SHA-256 để xác thực các giao dịch và khai thác Bitcoin.

    ASIC MINER : Đây là ứng dụng dùng để khai thác Bitcoin. Các thiết bị này có thể kết nối trực tiếp máy tính với nhau, cáp internet hoặc liên kết không dây.

    BIT: Đơn vị con của Bitcoin, 1.000.000 bit tương đương với 1 bitcoin.

    BLOCK: Khối là một bản ghi vĩnh viễn của dữ liệu được lưu trữ trong blockchain, hoạt động như một trang hoặc sổ cái. Mỗi khối chứa và xác nhận các giao dịch đang chờ xử lý. Khoảng 10 phút một lần, một khối mới cùng với các giao dịch sẽ được thêm vào blockchain thông qua việc khai thác mỏ.

    BLOCKCHAIN: Một bản ghi công khai minh bạch của mỗi giao dịch bitcoin theo trình tự thời gian được chia sẻ bởi mỗi người tham gia bitcoin giao dịch. Blockchain xác minh tính xác thực, sự thường xuyên của tất cả các giao dịch Bitcoin và ngăn ngừa chi tiêu gấp đôi.

    BTC: Viết tắt của Bitcoin

    CRYPTOCURRENCY: Dạng tiền tệ không hữu hình được tạo ra bằng toán học dựa trên thuật toán mật

    CRYPTOGRAPHY: Một phần của toán học được sử dụng bởi Cryptocurrency nhằm tăng mức độ bảo mật.

    DDOS: Viết tắt của “Distributed Denial Of Service” . Một cuộc tấn công DDoS sử dụng nhiều máy tính dưới sự kiểm soát của admin để làm suy yếu nguồn lực của một mục tiêu chính. Khiến cho webiste trở nên quá tải, có khi phải dừng hoạt động.

    DOUBLE SPENDING: Là một cuộc tấn công mà một bộ coin nhất định được chi tiêu trong nhiều giao dịch. Có nghĩa là : Gửi hai giao dịch mâu thuẫn liên tục vào mạng Bitcoin. Đây được gọi là cuộc tấn công chủng tộc.

    EXCHANGE: Một nền tảng trung tâm để trao đổi các loại tiền tệ và tài sản khác nhau.

    FIAT CURRENCY: Một đồng tiền không có giá trị nội tại nhưng được coi là có giá trị vì một chính phủ đã tuyên bố nó là như vậy. Từ ‘Fiat’ xuất phát từ tiếng Latin, có nghĩa là ‘Hãy để nó được thực hiện’.

    FINCEN: Viết tắt của “Financial Crimes Enforcement Network” là một cơ quan thuộc Bộ Ngoại giao Hoa Kỳ kho bạc để thu thập và phân tích thông tin về các giao dịch tài chính để chống và rửa tiền, tài trợ khủng bố , và các tội phạm tài chính.

    ĐỀ CỬ: Giá Bitcoin giảm, bạn có nên mua?

    FORK: Sự thay đổi của giao thức Bitcoin không tương thích. Fork blockchain xảy ra khi các nút chạy phiên bản mới của giao thức tạo ra một blockchain riêng không tương thích với phần mềm cũ.

    GENESIS BLOCK: Khối ban đầu trong Blockchain.

    HASH: Thuật toán lấy một lượng dữ liệu biến đổi và chuyển nó thành một đoạn ngắn, chiều dài cố định và một đoạn dữ liệu cố định.

    HASH RATE: Số lượng băm của một thợ mỏ bitcoin có thể thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định (thường là một giây).

    KYC: Cho phép các tổ chức tài chính lọc ra danh sách khách hàng tiềm năng để đảm bảo rằng chúng là hợp pháp và có thể xác minh danh tính của họ.

    LIQUIDITY: Khả năng mua hoặc bán tài sản của thị trường kết hợp với mức độ giá cả tương đối ổn định và nhất quán giữa các giao dịch gọi là thanh khoản.

    MBTC: Đơn vị một phần nghìn của Bitcoin (0.001 BTC).

    MINNING: Quá trình tạo ra Bitcoin mới, thông qua quá trình toán học giải quyết vấn đề mật mã sử dụng phần cứng máy tính. (Gọi là đào coin đó).

    MULTISIG: Một thuật ngữ được ký hợp đồng cho các địa chỉ Đa chữ ký cho phép nhiều người sử dụng một phần địa chỉ với một khoá công khai. Khả năng truy cập vào các quỹ từ địa chỉ đó yêu cầu nhiều người ký để truy cập vào tài khoản. Kết quả là các địa chỉ multisig có khả năng chống trộm tốt hơn nhiều. (chuyên về bảo mật)

    NODE: Đề cập đến một máy tính chạy một blockchain áp dụng cho toàn bộ khách hàng. Nó phục vụ để chia sẻ các khối và các giao dịch trên mạng sử dụng cơ sở hạ tầng client-to-client.

    P2P: Peer-to-peer (P2P) đề cập đến các tương tác cryptocurrency trực tiếp, phân quyền giữa hai bên hoặc nhiều hơn. Không có ngân hàng hoặc tổ chức tài chính nào khác được yêu cầu như một bên thứ ba.

    PAPER WALLET: Một bản sao có chứa thông tin về ví bitcoin chẳng hạn như địa chỉ bitcoin và các khóa cá nhân tương ứng của chúng. Ví giấy thường được sử dụng để lưu trữ bitcoin một cách an toàn với dung lượng không phải là phần mềm.

    PRIVATE KEY: Chữ ký mã hoá cho phép người dùng truy cập và di chuyển bitcoin từ một ví tiền cụ thể.

    PSP: Nhà cung cấp dịch vụ thanh toán. PSP hoạt động như các đại lý bitcoin cho các thương gia chấp nhận thanh toán trực tuyến.

    PUBLIC KEY: Một chuỗi chữ số công khai được biết đến hoạt động như một địa chỉ bitcoin khi băm với khóa cá nhân để ký một giao tiếp số. Đây là chìa khóa mà bạn có thể chia sẻ với những người khác để nhận bitcoin.

    QR CODE: Là hình ảnh khối hai chiều chứa mẫu màu đen trắng đại diện cho một dãy dữ liệu. Các hình ảnh có thể quét được và thường được sử dụng để mã hóa địa chỉ bitcoin

    SATOSHI: Đơn vị nhỏ nhất của Bitcoin (0.00000001 BTC).

    SATOSHI NAKAMOTO: Người tạo ra Bitcoin.

    SIGNATURE: Một chuỗi toán học được tạo ra bởi việc băm các khóa riêng và công cộng cùng nhau, chứng minh rằng giao dịch bitcoin đến từ một địa chỉ cụ thể.

    SEPA: Một Khu vực thanh toán Châu Âu. SEPA được thiết kế như là một thỏa thuận hội nhập về thanh toán của Liên minh Châu Âu, giúp dễ dàng chuyển tiền giữa các quốc gia bằng đồng Euro.

    TRANSACTION BLOCK: Biên dịch các giao dịch bitcoin được thu thập thành một khối, sau đó băm và thêm vào blockchain.

    TRANSACTION FEE: Phí dịch vụ nhỏ được thêm vào một số giao dịch. Khoản phí này được trả cho người khai thác làm tích luỹ khối chứa giao dịch.

    VOLATILITY: Độ biến động của thị trường phản ánh sự đo lường, sự biến động giá trong một khoảng thời gian cho một tài sản tài chính được giao dịch, bao gồm bitcoin.

    WALLET: Ví để chứa Bitcoin.

    WIRE TRANSFER: Chuyển tiền từ người này sang người khác. Chuyển khoản ngân hàng thường được sử dụng để gửi và lấy tiền tệ truyền thống (‘fiat’) từ các giao dịch bitcoin.

    ĐỀ CỬ: 5 tác động lớn mà Bitcoin ảnh hưởng đến cuộc sống của bạn

    KẾT LUẬN:

    Bài viết trên, Long đã chia sẻ cho mọi người thuật ngữ trong thị trường crypto. Chưa phải là đầy đủ, nên các bạn có thể comment bên dưới để bổ sung thêm nhé. Và nếu thấy bài viết hữu ích hãy chia sẻ cho mọi người cùng tham khảo.
     
Trả lời qua Facebook

Chia sẻ trang này