Cryptocurrency hiện đang là một chủ đề nóng, được bàn luận trên toàn cầu. Nhiều người quan tâm đến công nghệ đằng sau nó, nhiều người quan tâm đến tỷ giá các đồng như là Bitcoin, Ethereum,… để đầu tư. Dù là quan tâm về mặt kỹ thuật hay mặt đầu tư thì có sự hiểu biết đầy đủ về thế giới cryptocurrency là rất quan trọng. Bài viết này xin được tổng hợp một số thuật ngữ quan trọng để giúp mọi người biết thêm và củng cố thêm kiến thức về thế giới cryptocurrency. Các thuật ngữ liên quan đến trading Exchange (sàn giao dịch) Là các trang web nơi bạn có thể mua và bán cryptocurrency. Tuỳ từng sàn mà cách thức hoạt động có thể khác nhau và loại cryptocurrency có thể dùng cũng khác nhau. Một vài sàn giao dịch nổi tiếng tại Nhật Bản: Coincheck: Giao dịch được nhiều loại Alt Coin. Dễ dàng theo dõi chart với smartphone app. bitFlyer: Sàn giao dịch thuộc dạng to nhất Nhật Bản, từng xuất hiện quảng cáo trên tàu điện, tivi nhiều. GMO Coin: Được quản lý bởi tập đoàn Internet nổi tiếng là GMO zaif: Phí giao dịch thấp bitbank: Phí giao dịch thấp, có nhân viên lập trình là người Việt Nam FIAT Đồng tiền được cung cấp bởi các cơ quan chính phủ, như là VNĐ, USD. Xem thêm: Wikipedia Whale (người Việt hay dùng từ cá mập) Người nắm giữ một lượng lớn cryptocurrency. Có khả năng chi phối giá, hoặc thay đổi tỷ giá tuỳ vào việc mua bán/phát ngôn. Limit order / limit buy / limit sell Đặt lệnh mua/bán cryptocurrency khi mà giá đạt đến (lên giá/xuống giá) một mức nhất định. limit order chỉ được thực hiện khi giá đồng cryptocurrency thay đổi đến một điểm nào đó, nên không chắc chắn được thực hiện. Tuy nhiên, nó cũng đảm bảo cho nhà đầu tư là mình không bị mua giá cao hơn/bán thấp hơn giá đã định. Sell wall / buy wall (tường bán/tường mua) Buy wall xảy ra khi lượng mua cryptocurrency cao hơn hẳn so với lượng bán ra Sell wall ngược lại, xảy ra khi lượng bán cryptocurrency cao hơn hẳn so với lượng mua Từ việc xem đồ thị theo thời gian ta có thể dễ dàng nhận ra được sell wall/buy wall. Market order / market buy / market sell Đơn giản nghĩa là một lệnh mua/bán trên sàn giao dịch tại tỷ giá hiện tại. Margin trading Mượn tiền của sàn để phóng đại số tiền mình có lên x lần để thực hiện giao dịch. Khuyến cáo: margin trading có risk rất cao và thường chỉ dành cho những trader đã có kinh nghiệm hoặc trader chuyên nghiệp. Going long Kiểu margin trading có lãi khi mà giá cryptocurrency đi lên. Going short Kiểu margin trading có lãi khi giá cryptocurrency đi xuống. Bullish Kỳ vọng giá sẽ tăng (bull là con bò, tưởng tượng hình ảnh con bò húc lên trời như biểu đồ giá tăng). Trend chung của hầu hết cryptocurrency vẫn là bullish. Bearish Kỳ vọng giá sẽ giảm (bear là con gấu, tưởng tượng hình ảnh con gấu cúi người xuống như biểu đồ giá giảm). ATH (All time high) Giá cứ tiếp tục tăng. Chúng ta thấy điều này trên một số đồng cryptocurrency mấy tháng trước đây. Altcoin Các đồng cryptocurrency khác ngoài Bitcoin và Ethereum (một số cho rằng Ethereumcũng là Altcoin). Tokens Chỉ các đồng tiền điện tử xây dựng dựa trên ethereum network, nhằm mục đích để bán cho công chúng đổi lấy tiền để đầu tư cho công ty. Token cũng có nghĩa tương tự như cổ phiếu. Một vài ví dụ về tokens: GNT – Golem REP – Augur BAT – Basic Attention Token ICN – Iconomi ICO (Initial Coin Offering) Giống như việc IPO của công ty, các startup thường phát hành token để đổi lấy tiền hoặc ethereum. Đây là một hình thức crowdfunding dựa trên ethereum platform. Shilling / pumping (cò mồi) Ai đó chủ ý quảng cáo mua một loại cryptocurrency nào đó. Ví dụ như có ai đó nói rằng đồng này sẽ cứu được bệnh ung thư hay là đồng của chúa, thì đó là một dạng shilling. Stable coin Một đồng cryptocurrency có tính ổn định, khó bị bay hơi giá và có thể dùng để giao dịch đổi lấy các đồng khác. Gần đây Bitcoin có vẻ đang trở thành một đồng stable coin, tuy nhiên cũng chưa có gì đảm bảo cả. Arbitrage Tận dụng chênh lệch giá của cùng một đồng trên 2 sàn khác nhau để kiếm lời. Một ví dụ như là giá đồng ETH chênh lệch giữa sàn ở Hàn Quốc và sàn ở Mỹ. FOMO (Fear Of Missing Out) Tâm lý của những người tham gia trading. Khi giá tăng cao thì sợ mình sẽ bị lỡ đợt tăng giá đó, nên thường mua vào, có khi bị mua ở đỉnh, vừa mua xong thì giá giảm. FUD (Fear, Uncertainty, Doubt) Nỗi hoang mang, sợ hãi không có cơ sở của trader mong giá của cái gì đó giảm. FUDster Người tung tinh gây ra sự hoảng sợ FUD. Pump And Dump Một đồng altcoin được chú ý, trở nên hot và tăng giá nhanh chóng, sau đó thì bị sụp đổ giảm giá mạnh. Như kiểu đồng ripple thời gian gần đây. Bagholder Chỉ trader vẫn giữ đồng altcoin sau một cú bị Pump And Dump. Ở một số group Việt Nam thấy mọi người hay gọi là đu đỉnh. Market Cap Tổng giá trị trên thị trường của một đồng cryptocurrency. Công thức tính là tích của tổng số coin có trên thị trường nhân với giá của một coin, thường được tính theo USD. Market cap giúp chúng ta biết đồng nào có quy mô lớn nhỏ, như thế nào. ROI (Return On Investment) Phần trăm lãi so với lượng bỏ ra ban đầu (100 % ROI nghĩa là gấp đôi lượng tiền). TA (Trend Analysis hoặc Technical Analysis) Dựa vào biểu đồ tỷ giá để đoán định tỷ giá sắp tới. MACD (Moving Average Convergence Divergence) Chỉ số về trend biểu diễn mối quan hệ giữa 2 moving average. Xem thêm: InvestorPedia Bollinger Band Bờ bao quanh biểu đồ giá giúp nhận ra một coin đang bị bán nhiều hoặc mua nhiều. Xem thêm: InvestorPedia Các thuật ngữ thông dụng về cryptocurrency blockchain Công nghệ cốt lõi đứng đằng sau các đồng tiền cryptocurrency. Blockchain được coi là “sổ cái giao dịch”, có đặc điểm là công khai, và được bảo mật bởi công nghệ mật mã. Hiểu đơn giản thì nó là một dạng dữ liệu công khai mà bất kỳ ai cũng có thể truy cập và kiểm tra được, tuy nhiên dữ liệu đó chỉ có thể được cập nhật thay đổi bởi chủ sở hữu. Thay vì lưu trữ dữ liệu này truyền thống (là dùng 1 server tập trung) thì blockchain được phân tán trên hàng nghìn máy tính trên khắp thế giới. Để tìm hiểu thêm về blockchain: Wikipedia Thông tin trên investopedia.com Node Chỉ một máy tính có lưu trữ blockchain và làm việc để bảo trì/cập nhật blockchain. mining Đào coin. Quá trình giải quyết một bài toán để thêm vào blockchain một block. Nó đòi hỏi thời gian và tiêu thụ một lượng điện nhưng bù lại sẽ có phần thưởng là một phần của đồng coin mới sinh ra. Mining rig Một máy tính chuyên dụng cho việc đào coin. Những máy này thường có nhiều GPU (high-end graphic processor) để tối ưu tốc độ xử lý. Fork Tình huống khi mà blockchain được phân tách thành 2 chain mới. Fork thường diễn ra trong thế giới blockchain khi mà có một ‘luật quản lý’ mới được áp dụng cho blockchain. Kết quả của fork thường là tạo ra một đồng cryptocurrency mới. Xem thêm trên Wikipedia PoW Proof-of-work. Thuật toán dùng cho mining. PoS Proof-of-stake. Thuật toán đang được kỳ vọng dùng cho Ethereum. Thay vì mining như hiện tại, với PoS, người sở hữu ETH sẽ có quyền ‘khoá’ ether của mình trong một khoảng thời gian, để ‘bầu’ và tạo ra đồng thuận trong mạng lưới. Theo kế hoạch thì người sở hữu sẽ được thưởng ETH bằng việc làm đó. sharding Một phương pháp mở rộng quy mô cho blockchain. Mặc định thì mỗi node đều chứa bản copy hoàn chỉnh của blockchain. Tuy nhiên với sharding thì sẽ cho phép node chỉ giữ một phần blockchain, làm tăng hiệu suốt thực hiện giao dịch. software wallet Ví lưu trữ cryptocurrency tồn tại như một phần mềm độc lập trên máy tính. Software wallet có thể được tạo hoàn toàn miễn phí từ một số open source. hardware wallet Thiết bị để lưu trữ cryptocurrency một cách bảo mật. Và được biết đến là phương pháp bảo mật cao nhất cho cryptocurrency. Ledger Nano S / Trezor Model nổi tiếng cho hardware wallet. cold storage Cách thức đưa ví vào trạng thái offline, tránh bị hack. Một số cách thông dụng như là: In mã QR code của một software wallet ra giấy, rồi cất giữ an toàn như là trong két sắt. Đưa các file của software wallet vào thiết bị như là USB, rồi cất giữ an toàn. Dùng hardware wallet.